Dennis Ross
  • Default
  • Amethyst
  • City
  • Flat
  • Modern
  • Smooth
JLS Vnjpclub
  • Smiley faceHome
  • Smiley faceVỡ lòng
    • Tổng hợp
    • Hiragana
    • Katakana
  • Smiley faceMinna No Nihongo
    • Từ Vựng
    • Ngữ Pháp
    • Luyện Đọc
    • Hội Thoại
    • Luyện Nghe
    • Bài Tập
    • Hán Tự
    • Kiểm tra
  • Smiley faceHán tự
    • Kanji Look And Learn
  • Smiley faceLuyện Thi N5
    • Trắc Nghiệm Kanji
    • Luyện nghe
    • Luyện ngữ pháp
    • Luyện đọc hiểu
    • Điền từ
    • Tổng hợp ngữ pháp
  • Smiley faceLuyện Thi N4
    • Trắc Nghiệm Kanji
    • Luyện ngữ pháp
    • Điền từ
    • Chọn câu đúng
    • Tổng hợp ngữ pháp
  • Smiley faceLuyện Thi N3
    • Tổng hợp ngữ pháp
    • Trắc Nghiệm Kanji
    • Trắc Nghiệm Moji-Goi
    • Trắc Nghiệm Ngữ Pháp
  • Smiley faceLuyện Thi N2
    • Trắc Nghiệm Kanji
    • Trắc Nghiệm Moji-Goi
    • Trắc Nghiệm Ngữ Pháp
    • Tổng hợp ngữ pháp
  • Smiley faceLuyện Thi N1
    • Trắc Nghiệm Kanji
    • Tổng hợp ngữ pháp
    • Profile
    • 3Inbox
    • 1Profile
    • Settings
    • Actions
    • Log in
    • Log out

~ に ~ ②   :   cho ~, từ ~

Giải thích:

Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này. Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ).

Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác.

Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」 thay cho trợ từ [に].

Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」.  

Ví dụ:

山田さんは木村さんに花をあげました。

Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura

マイさんに本を貸しました。

Tôi cho Mai mượn sách

みみちゃんに英語を教えます。

Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh

会社に電話をかけます。

Tôi gọi điện thoại đến công ty

木村さんは山田さんに花をもらいました。

Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.

マイさんにざっしを借りました。

Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.

チンさんに中国語を習います。

Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin

木村さんは山田さんから花をもらいました。

Ngữ pháp N5 khác:

3. ~ で~  :  tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
4. ~ に/ へ ~  :  chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
5. ~ に ~ ①  :  vào, vào lúc
6. ~ を ~   :  chỉ đối tượng của hành động
7. ~ と ~ ①  :  với
9. ~ と ~ ②  :  và
10. ~ が~   :  nhưng
11. ~ から ~ まで  :  từ ~ đến ~
12. ~あまり~ない ~  :  không ~ lắm
13. ~ 全然~ない ~  :  hoàn toàn ~ không

Cập nhật thông tin qua SNS

  • Twitter
  • Facebook
  • Google+
Design by vnjpclub
Học Tiếng Nhật 1.1 ©