~をおいて~ない : Ngoại trừ, loại trừ
Giải thích:
Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động / việc gì đó. Riêng cụm [何をおいても] lại mang nghĩa là “cho dù tình trạng / tình huống có như thế nào”
Ví dụ:
都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろうか。
Nếu nói chuyện về kế hoạch thành phố, thì ngoài anh ấy ra không ai khác có thể cả.
若い万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。
Nếu chẳng may mẹ bất tỉnh, cho dù tình trạng có như thế nào, thì phải ngay lập tức đưa mẹ tới bệnh viện gấp.