~ 数量 + ~動詞 : Tương ứng với động từ chỉ số lượng
Giải thích:
Thông thường thì
lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
みかんを4つ買いました。Tôi ( đã)mua 4 quả cam
外国人の社員がふたりいます。Có 2 nhân viên nước ngoài
りんごを4つ食べました。Tôi đã ăn hết 2 quả táo