~まみれ : Bao trùm bởi, mình đầy
Giải thích:
Chỉ dùng với giới hạn chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn...) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát....) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai),借金(tiền nợ) thì phải dùng với~だらけ
Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng~まみれ ,trường hợp còn lại phải dùng~だらけ
Diễn tả sự do bẩn bám đầy bề mặt
Ví dụ:
子供たちは汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。
Đám trẻ mồ hôi nhẽ nhại, nhưng chúng vẫn chơi mà không để ý gì.
あの仏像は何年も放っておかれたので、ほこりまみれだ。
Bức tượng Phật đó bị bỏ mặc mấy năm nay rồi nên mình đầy bụi.
犯行現場には血まみれのナイフが残されていた。
Một con dao dính đầy máu bị bỏ lại hiện trường