~がさいご(~が最後) : Khi mà…
Giải thích:
Vế sau là câu biểu thị ý chí của người nói hay trạng thái mà chắc chắn sẽ xảy ra
Ví dụ:
ここで会ったが最後、謝ってもらうまでは逃がしはしない。
Một khi đã gặp anh ở đây rồi, thì nhất định tôi không để anh chạy thoát cho
đến khi nào anh xin lỗi tôi.
この計画を聞いたが最後、あなたもグループに加わってもらおう。
Nếu bạn đã hỏi đến kế hoạch này, thì nhất định chúng tôi phải mời bạn cùng
tham gia mới được.
学校内でタバコを吸っているのを見つかったが最後、停学は免れないだろう。
Nếu bị bắt gặp hút thuốc trong trường thì không tránh khỏi trường hợp bị
đình chỉ học.