Bài 20: Kento, bữa sáng cháu ăn gì vậy?
朝ごはんは何を食べましたか
Nghe hội thoại:
Lời thoại:
A:
Kento, bữa sáng, cháu ăn gì vậy?
B: ぼくはご
Cháu ăn cơm ạ.
A:
Sáng nào cũng thế à?
B: いいえ、
Không ạ, khi không có thời gian thì cháu ăn bánh mỳ.
Từ vựng:
くん thường đặt sau tên(họ) của nam giới kém tuổi mình.
ぼく tôi (từ mà nam giới thường dùng)
ごはん cơm
バン bánh mỳ
Chú ý:
を là trợ từ chỉ mục đích.
バンを