Bài 108: Nghe thấy rõ
よく聞こえます
Nghe hội thoại:
Lời thoại:
A: もしもし、健人くんですか
Alo, Kento phải không?
僕です。明日の晩、11時ごろ帰ります。
Chú đây. Tối mai khoảng 11 giờ chú về.
B: もしもし、電話が遠いんですけど。
Alo, điện thoại không nghe rõ.
A: じゃあ、かけ直します。
Thế thì chú gọi lại nhé.
A: もしもし
A lo
B: ああ、今度はよく聞こえます。
A, lần này thì nghe thấy rõ hơn.
Từ vựng:
ごろ khoảng
帰る かえる về
電話 でんわ điện thoại
かけ直す かけなおす gọi lại
Chú ý:
● 聞こえます nghe thấy
聞こえますか nghe thấy không?
はい、聞こえます vâng, nghe thấy
いいえ、聞こえません không, không nghe thấy.