Bài 26: Xin cảm ơn đã tiếp đãi
ごちそさまでした
Nghe hội thoại:
Lời thoại:
A: ああ、おいしかった。
Ngon quá.
B: ご
Thôi, tôi no rồi.
ごちそさまでした。
Xin cám ơn đã tiếp đãi.
Từ vựng:
おかわり thêm, thay thế
おなか bụng
いっぱい đầy, no
ごちそうさまでした câu cảm ơn sau khi ăn cơm xong
Chú ý:
Thì quá khứ của tính từ đuôi い → đổi い thành かった
Ví dụ:
おいしい ngon → おいしかった
おもしろい thú vị → おいしかった