~もの~ : Vì
Giải thích:
Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn.
Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoại
Hay sử dụng cùng với「だった」
Ví dụ:
雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。
Tuyết đã rơi rồi, làm sao mà đi được
母ですもの。子供の心配をするのは当たり前でしょう
Vì là mẹ, nên lo lắng cho con là chuyện đương nhiên
もうすこしいたら。
Ở lại một tí nữa đi
いっぱいやることがあるんだもの。帰らなくちゃ。
Tôi còn rất nhiều chuyện phải làm, nên về thôi
Chú ý:
Có khi biến âm thành「もん」 , cả nam và nữ cũng sử dụng được nhưng đối tượng sử dụng là những người trẻ tuổi để diễn tả lý do biện minh cho chính mình.