~V使役( しえき) : Động từ thể sai khiến ( Để/ cho, làm cho~)
Giải thích:
Động từ sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là "bắt buộc" hoặc "cho phép"
Được dùng trong những trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ:
bố mẹ - con cái, anh trai - em trai, cấp trên - cấp dưới v.v.... Và người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó.
Ví dụ:
社長は秘書にタイプを打たせた。Giám đốc đã yêu cầu thư ký đánh máy
社長は給料を前借りさせてくれた。Giám đốc đã cho tôi mượn trước số lương chưa lãnh.
Chú ý:
Ví dụ 1 biểu thị nghĩa "bắt buộc", ví dụ 2 biểu thị nghĩa "cho phép"
Trong trường hợp người trong một nhóm (ví dụ công ty) nói với người ngoài về việc cho người ở trong cùng nhóm với mình làm một việc gì đó, thì câu sai khiến được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào.
Ví dụ:
すぐに係りの者を伺わせます。Tôi sẽ cho nhân viên phụ trách đến sửa ngay
Khi động từ là động từ chỉ tình cảm, tâm trạng như 「あんしんする」、「しんぱいする」、「がっかりする」、「よろこぶ」、「かなしむ」、「おこる」v.v...thì chúng ta cũng có thể dùng thể sai khiến
Ví dụ:
大学に入たする両親がよころぶさせた。Tôi đậu đại học làm cho ba má rất vui