~V受身(うけみ) : Động từ thể bị động ( Bị, bắt làm gì đó)
Giải thích:
Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của người tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể thực hiện.
Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ「に」
Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu, có nhiều trường hợp hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất.
Ngoài ra chủ thể của hành vi có thể chuyển động. Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng của hành vi thì chúng để nêu việc làm chủ thể của và dùng động từ bị động để biểu đạt.
Ví dụ:
お酒に飲まれました。Tôi bị bắt uống rượu
私は姉にスーバを頼まれました。Tôi được chị gái nhờ đi siêu thị
私は母に叱られました。Tôi bị mẹ la
私は蛇に足をかまれました。Chân của tôi bị rắn cắn
会議はホーチミン市で開かれしました。Hội nghị được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh
私は妹にケーキを食べられました。Tôi bị em gái ăn mất cái bánh
日本の電子品は世界へ輸出されています。Đồ điện tử của Nhật được xuất đi khắp thế giới
ベトナムで昔の中国の茶碗が発見されましたMột cái chén cổ của Trung Quốc được tìm thấy ở Việt Nam