~つもり : Dự định ~, quyết định ~
Giải thích:
Chúng ta dùng [Động từ thể nguyên dạng つもりです] để diễn đạt ý định làm một việc
gì đó và [Động từ thể ないつもり] để diễn đạt ý định không làm việc gì đó.
Ví dụ:
来年はヨーロッパへ旅行するつもりです。Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu.
タバコは、もう決してすわないつもりです。Thuốc lá thì tôi định không bao giờ hút nữa
これから、美術館へもいらしゃいますか? Sau chỗ này, anh còn đến viện bảo tàng mỹ
thuật nữa phải không?
ええ、そのつもりです。Vâng, tôi định như thế