~ことから~ : Vì…
Giải thích:
Với mậu câu [AことからB] thì A sẽ thể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B
Ví dụ:
田舎には大学がありませんことから都市へ学習しました。
Vì ở quê không có trường đại học nên tôi phải lên thành phố học
この地方には花がたくさんあることから週末多い人を花見ます。
Vùng này vì có nhiều hoa nên cuối tuần thường có nhiều người tới ngắm hoa
町並みが昔のままに保存され、古い家も多いことから、その町は ”古い町”と呼ばれ
ている。
Vì dãy nhà được bào tồn nguyên như ngày xưa và có nhiều ngôi nhà cổ nên người ta gọi nơi này là phố cổ